Câu hỏi chuyên môn Giám sát công tác xây dựng công trình giao thông

1. Mật độ kiểm tra độ chặt của mỗi lớp đất đắp sau khi đầm nén xong được quy định như thế nào?

2. Khi nghiệm thu độ bằng phẳng của mặt trên cùng nền đường ô tô cấp III sau khi thi công (cả với nền đào và nền đắp) bằng thước dài 3 m, phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

3. Khi kiểm tra nghiệm thu kích thước hình học của nền đường sau thi công đối với đường cao tốc, cấp I, II và III, sai số cho phép của vị trí trục tim tuyến đường là bao nhiêu?

4. Nhiệt độ tối thiểu cho phép đổ hỗn hợp bê tông nhựa nóng từ xe ô tô vào phễu của máy rải là bao nhiêu?

5. Điều kiện thời tiết nào dưới đây xảy ra thì không được phép thi công hỗn hợp bê tông nhựa rải nóng?

6. Phương pháp nào dưới đây được dùng để xác định hàm lượng nhựa tối ưu của hỗn hợp bê tông nhựa chặt được sử dụng ở Việt Nam?

7. Chỉ tiêu nào dưới đây không dùng để đánh chất lượng của nhựa đường đặc 60/70?

8. Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra phục vụ cho công tác nghiệm thu độ bằng phẳng mặt đường bê tông nhựa?

9. Không được phép thi công mặt đường bê tông xi măng trong các điều kiện nào dưới đây?

10. Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường bê tông xi măng phục vụ cho việc nghiệm thu?

11. Trong thi công móng cọc đóng bằng búa hơi hoặc búa diezen, nếu đóng cọc chưa đến độ sâu thiết kế mà cọc không xuống được hoặc độ chối rất nhỏ. Cách giải quyết thế nào?

12. Khi đổ bê tông cọc khoan nhồi trong hố khoan có nước hoặc dung dịch betonite, việc đổ bê tông sẽ thực hiện theo cách nào?

13. Để xây dựng đài cọc có đỉnh đài nằm thấp hơn mực nước thi công. Nhà thầu đã làm vòng vây ngăn nước, nhưng hút nước trong vòng vây không cạn. Khi đó cần phải làm gì?

14. Thử tải giàn giáo trong xây dựng cầu nhằm mục đích gì?

15. Khi cẩu lắp cấu kiện dầm cầu đúc sẵn bằng BTCT hoặc khi căng cốt thép trong kết cấu BTCT dự ứng lực trước căng sau, yêu cầu cường độ bê tông đạt bao nhiêu?

16. Khi chế tạo dầm cầu BTCT dự ứng lực theo công nghệ căng sau, việc căng các bó theo cách nào sau đây là đúng?

17. Cảng nào trong số sau đây chưa đủ điều kiện để được xác định là một cảng biển:

18. Khi nhận bàn giao mặt bằng xây dựng công trình cảng, phải tiến hành bàn giao mốc tọa độ và cao độ giữa các bên:

19. Khi nào cần phải tiến hành quan trắc biến dạng (lún, chuyển dịch ngang) trong thi công các công trình thủy:

20. Thi công nạo vét luồng tàu và khu nước cảng không thể thực hiện được bằng công nghệ/thiết bị sau:

21. Phương pháp thi công móng cọc nào không thể áp dụng khi xây dựng công trình bến dạng cầu tàu:

22. Phương pháp thi công móng cọc khoan phù hợp khi xây dựng công trình bến dạng cầu tàu:

23. Trình tự các bước thi công chính đối với công trình bến dạng cầu tàu thông thường được thực hiện theo thứ tự như sau:

24. Điều kiện địa chất công trình nào sau đây có thể áp dụng giải pháp kết cấu trọng lực dạng thùng chìm BTCT khối lớn để xây dựng công trình bến

25. Địa điểm để thi công đúc thùng chìm BTCT khối lớn phải được lựa chọn ở đâu trong các trường hợp sau:

26. Quá trình thi công đổ bê tông thùng chìm BTCT khối lớn phải thực hiện theo yêu cầu như sau:

27. Mực nước phù hợp để hạ thủy thùng chìm:

28. Lấp vật liệu trong thùng chìm:

29. Thi công kết cấu trên của thùng chìm phải thực hiện theo biện pháp sau:

30. Những loại cọc bê tông nào sau đây không thể áp dụng làm móng cho công trình bến kết cấu dạng cầu tàu:

31. Khi cẩu cọc BTCT phải treo tối thiểu cọc tại:

32. Việc tạo dự ứng lực cho cốt thép trong chế tạo cọc ống BTCT dự ứng lực được thực hiện khi nào:

33. Có những phương pháp đóng cọc nào không thể áp dụng trong thi công công trình bến dạng cầu tầu:

34. Độ chối khi đóng cọc bằng búa diezl được xác định dựa trên cơ sở nào sau đây:

35. Điều kiện để coi là hoàn thành thi công đóng cho một cọc:

36. Khi đóng cọc có sai lệch về vị trí lớn hơn cho phép, không thể xử lý bằng các biện pháp sau:

37. Sức chịu tải thực tế tại hiện trường của cọc đóng trong kết cấu cầu tàu không thể xác định bằng phương pháp nào sau đây:

38. Trước khi thi công, thành phần cấp phối của bê tông được xác định bằng phương pháp sau:

39. Khi đổ bê tông công trình cảng, việc lấy mẫu được thực hiện khi nào:

40. Vật liệu nào được sử dụng làm lớp ballast trên đường sắt Việt Nam?

41. Vật liệu nào được sử dụng làm lớp subballast trên đường sắt Việt Nam?

42. Nếu đang phơi đất để hạ độ ẩm nhưng chưa đạt độ ẩm quy định mà trời sắp mưa thì cần đầm lèn ngay để bảo vệ lớp dưới đó được lèn chặt nhằm hạn chế nước thấm vào trong đất đang phơi. Sau đó lớp đầm tạm này sẽ xử lý như thế nào?

43. Nếu trong thi công lỡ đào rãnh lấn vào đường thì xử lý thế nào?

44. Khi đắp hoặc bù lớp đất nhỏ hơn 10 cm thì cần phải thi công như thế nào để đảm bảo sự dính bám và đồng nhất?

45. Khi đắp đất hai bên mang cống thì cần phải:

46. Trong một trắc ngang nếu sử dụng hai loại đất đắp có tính thấm nước khác nhau thì khi thi công cần phải tuân theo điều kiện nào dưới đây?

47. Công tác rải đất để đảm trên nền đất yếu hay nền bão hòa nước thì cần được tiến hành như thế nào?

48. Biện pháp nào khi thi công để đảm bảo được độ chặt yêu cầu khi lắp đất mái dốc và mép biên?

49. Xây dựng đường hầm theo phương pháp công nghệ NATM, ổn định của hầm được đảm bảo bởi yếu tố nào dưới đây?

50. Kết cấu chống đỡ hầm theo NATM cần phải như thế nào?

51. Trong xây dựng hầm theo công nghệ NATM, khi nào thì lắp đặt hệ thống chống đỡ?

52. Khi xây dựng hầm theo công nghệ NATM, nếu gặp địa tầng yếu, giải pháp nào được ưu tiên áp dụng?

53. Công tác đào hầm bằng phương pháp khoan nổ mìn có tính chu kỳ. Một chu kỳ đào bao gồm các công đoạn chính. Công việc nào sau đây là không đúng:

54. Khi giám sát công tác nổ mìn, công tác nào phải làm trước trong số các việc sau:

55. Khi chuẩn bị công tác đào, công tác nào phải làm trước trong số các công việc sau:

56. Các nội dung đo đạc nào sau đây là bắt buộc thực hiện để kiểm soát trạng thái ứng suất-biến dạng:

57. Tư vấn giám sát cần kiểm tra các nội dung nào về thiết kế ván khuôn cho vỏ hầm:

58. Tư vấn giám sát cần kiểm tra các nội dung nào sau đây về lớp phòng nước:

59. Tư vấn giám sát cần kiểm tra các nội dung nào sau đây về lớp phòng nước:

60. Nội dung nào sau đây không được bao gồm trong Công việc đo đạc kiểm tra địa kỹ thuật:

61. Các công trình xây dựng tuyến Metro có thể được chấp nhận và đưa vào khai thác toàn bộ hoặc từng phần, hoặc theo các tổ hợp khởi động, nếu được quy định trong hồ sơ thiết kế. Nhưng hạng mục nào sau đây không nhất thiết phải có trong thành phần tổ hợp khởi động:

62. Độ sụt hoặc độ cứng của hỗn hợp bê tông vỏ hầm phải được xác định tùy thuộc:

63. Cấp bê tông thấp nhất có thể sử dụng làm vỏ hầm là bao nhiêu:

64. Điều kiện để dỡ ván khuôn đúc bê tông vỏ hầm là:

65. Trong quá trình đào Hầm bằng máy TBM cần có nhiều loại thông tin quan trọng để điều hành xây dựng bằng TBM. Trong danh sách sau đây, thông tin nào là không cần thiết:

66. Trước khi thi công đại trà nền đường, phải thi công thí điểm một đoạn dài tối thiểu 100 m trong trường hợp nào dưới đây?

67. Khi nền tự nhiên có độ dốc ngang từ 20% đến 50%, trước khi đắp nền đường, cần phải có biện pháp xử lý như thế nào?

68. Trước khi đầm nén, đất đã rải phải có độ ẩm như thế nào?

69. Để đảm bảo chất lượng công tác đắp nền đường, phải dùng biện pháp thi công nào dưới đây?

70. Loại vật liệu nào phù hợp để đắp đoạn tiếp giáp giữa mố cấu hoặc lưng cống với nền đường đắp liền kề?

71. Để đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thi công nền đường bằng phương pháp nổ mìn, phải thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?

72. Sai số cho phép về vị trí tim rãnh xây cho phép đối với đường cấp III, IV và V là bao nhiêu?

73. Phương pháp nào dưới đây thường được sử dụng để xác định mô đun đàn hồi của nền đất ở hiện trường?

74. Chỉ tiêu nào dưới đây thường được dùng để đánh giá chất lượng của hỗn hợp cấp phối đá dăm khi xem xét chấp nhận nguồn cung cấp vật liệu?

75. Mật độ kiểm tra độ chặt lu lèn lớp móng cấp phối đá dăm để phục vụ công tác nghiệm thu như thế nào?

76. Khe hở tối đa cho phép dưới thước 3 m khi nghiệm thu độ bằng phẳng của lớp móng trên cấp phối đá dăm là bao nhiêu?

77. Để xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy của cấp phối thiên nhiên, tiến hành thí nghiệm với phần vật liệu lọt sàng nào dưới đây?

78. Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để bảo dưỡng lớp móng cấp phối gia cố xi măng?

79. Khi thi công mặt đường thấm nhậm nhựa, quy định về nhiệt độ đối với nhựa đường 60/70 trước khi phun tưới là bao nhiêu?

80. Nhiệt độ không khí tối thiểu cho phép thi công mặt đường láng nhựa nóng là bao nhiêu?

81. Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra phục vụ cho công tác nghiệm thu độ nhám của mặt đường bê tông nhựa?

82. Để xác định độ chặt của bê tông nhựa ở hiện trường, có thể sử dụng phương pháp nào?

83. Khi thi công bằng công nghệ ván khuôn trượt, độ sụt yêu cầu của hỗn hợp bê tông xi măng là bao nhiêu?

84. Thí nghiệm rắc cát dùng để xác định chỉ tiêu nào dưới đây?

85. Công việc nào sau đây không thuộc nội dung công tác hoàn thiện?

86. Khi đào cấp thì kích thước cấp phụ thuộc yếu tố nào?

87. Nguyên tắc khi lấy mẫu để kiểm tra chất lượng đầm nén nền đường cần lấy ở những vị trí nào?

88. Mái đường cần được gia cố trong trường hợp nào?

89. Những tiêu chí có thể được dùng để kiểm tra chất lượng đất đắp là gì?

90. Ở khu vực đồng bằng, nếu nền đắp dưới 2 m và dốc ngang là 5% thì rãnh dọc được đào như thế nào?

91. Khi thiết kế nổ mìn gần các công trình, thiết bị thì phương pháp nổ mìn nào là thích hợp nhất?

92. Sai lệch về độ ẩm của đất đắp so với độ ẩm tốt nhất dao động trong khoảng nào để khi đắp đất đạt được khối lượng thể tích khô lớn nhất?

93. Mục đích của công tác đầm thí nghiệm trước khi thi công đại trà là để xác định được:

94. Nền đường sau khi thi công xong xuất hiện vết nứt, trường hợp nào vẫn được nghiệm thu?

95. Khi kiểm tra nghiệm thu độ bằng phẳng mặt nền đường yêu cầu khe hở dưới đáy thước không được vượt quá trị số nào?

96. Trong công tác nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt, trường hợp nào sẽ phải nghiệm thu lại?

97. Trong công tác nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt có mối nối của đường chính tuyến thì chiều dài nghiệm thu đường quy định là bao nhiêu?

98. Tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệm thu công tác chèn tà vẹt đường sắt có mối nối trên đường chính tuyến và đường đón gửi tàu phải đảm bảo những yêu cầu nào?

99. Nội dung công tác nghiệm thu khe hở ray trên đường chính tuyến là đường đón gửi tàu?

100. Tiêu chuẩn kỹ thuật nào dùng cho nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt không mối nối?

101. Trên đường sắt không mối nối, yêu cầu lực cản ngang và lực cản dọc của đá ba lát lên tà vẹt là bao nhiêu?

102. Vật liệu làm lớp ballast đường sắt phải đáp ứng những yêu cầu nào về mặt kích cỡ sau đây?

103. Hàm lượng sét (nếu có) trong vật liệu làm lớp ballast đường sắt không được vượt quá trị số nào sau đây?

104. Cường độ chịu nén ở trạng thái khô của đá làm lớp ballast đường sắt phải lớn hơn giá trị nào sau đây?

105. Yêu cầu về độ mài mòn trong thùng quay của đá làm lớp ballast đường sắt phải nhỏ hơn giá trị nào sau đây?

106. Khi hỗn hợp bê tông bị mất độ sụt quá nhanh, TVGS cần kiểm tra nguyên nhân nào?

107. Khi thi công kết cấu nhịp BTCT ứng suất trước, nếu sử dụng bê tông có phụ gia hóa dẻo và phát triển nhanh cường độ, sau khi đổ bê tông bao lâu có thể tiến hành căng cốt thép ứng suất trước?

108. Khi chọn phương pháp lao lắp kết cấu nhịp cầu BTCT, cần xem xét yếu tố nào dưới đây?

109. Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ võng của kết cấu nhịp cầu dầm BTDUL thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng?

110. Phương pháp căng đồng thời tất cả các bó cốt thép ứng suất trước có thể áp dụng cho trường hợp nào dưới đây?

111. Nhà thầu biên soạn Quy trình thi công một hạng mục xây dựng đã trình Tư vấn giám sát và được thông qua. Nếu xẩy ra sai sót thì phải chịu trách nhiệm:

112. Tải trọng thử tải bằng bao nhiêu phần trăm tải trọng tác dụng lên kết cấu phụ tạm:

113. Nhà thầu dùng Giá lao cầu tự chế và Cần cầu nổi tự chế trên hệ nổi để lao cầu. Ai có quyền kiểm tra và cho phép sử dụng Giá lao cầu và Hệ cẩu nổi này:

114. Thời điểm phù hợp nhất để hạ dầm cầu lên gối là lúc nào:

115. Thời điểm nào là hợp lý nhất để đo kiểm tra cao độ các đốt kết cấu nhịp đang đúc hẫng và điều chỉnh ván khuôn đốt đúc tiếp theo:

116. Điểm dừng khi đổ bê tông dầm, bản trong kết cấu bến dạng cầu tàu:

117. Khi bắt buộc phải bố trí điểm dừng đối với bê tông đổ tại chỗ, việc xử lý bề mặt mối nối phải được thực hiện trong khoảng thời gian sau:

118. Khi đổ bê tông được chia thành nhiều lớp, việc đầm bê tông phải được thực hiện như sau:

119. Chiều cao cho phép bê tông rơi tự do khi đổ bê tông:

120. Cho phép lắp dựng các bộ phận kết cấu khác lên trên kết cấu bê tông đổ tại chỗ sau khi cường độ đã đạt:

121. Cho phép lắp dựng các bộ phận kết cấu khác lên trên kết bê tông đổ tại chỗ sau khi cường độ đã đạt:

122. Công tác hạ cọc tường cừ vào nền đất có thể thực hiện bằng thiết bị như sau:

123. Khi tường cừ hạ bị nghiêng theo hình rẻ quạt dọc theo tuyến bến, cần phải xử lý bằng phương pháp như sau:

124. Việc đóng một cọc cừ được coi là hoàn thành khi:

125. Việc đổ bê tông dầm mũ tường cừ trong điều kiện một phần luôn bị ngập nước không thể tiến hành được bằng phương pháp như sau:

126. TVGS có bắt buộc phải kiểm tra Danh mục các phép thử được phép thực hiện của PTN mà Nhà thầu đệ trình:

127. TVGS xử lý thế nào trong trường hợp: khi đang thực hiện dự án, phát hiện thấy tem hiệu chuẩn của thiết bị thí nghiệm – thử nghiệm đã hết hiệu lực

128. TVGS có nhất thiết phải giám sát quá trình lấy mẫu, vận chuyển và bàn giao mẫu cùng với Nhà thầu không?

129. Công tác giám sát thi công, yêu cầu về kiểm tra kết quả lao dọc và sang ngang dầm BTCT, Độ sai lệch cho phép đường tim nhịp cầu lao ra so với thiết kế:

130. Các chỉ tiêu cần quan tâm khi chấp nhận chứng chỉ thí nghiệm cốt thép là gì?

131. Trình tự đổ bê tông mặt cắt dầm hộp nào là hợp lý nhất:

132. Việc thử tải xe đúc hẫng cầu BTCT DUL được thực hiện khi nào:

133. Khi thi công đúc hẫng đốt K0, dùng loại phụ gia nào là đúng:

134. Khi thi công đúc hẫng các đốt dầm và đốt hợp long, dùng loại phụ gia nào là đúng:

135. Khi thi công đúc đốt hợp long, chọn cấp bê tông thế nào?

136. Độ sụt tối thiểu hợp lý của hỗn hợp bê tông khi đúc hẫng là bao nhiêu:

137. Số lượng cọc khoan nhồi cần phải kiểm tra siêu âm trên một công trường cầu là bao nhiêu:

138. Loại vật liệu nào dưới đây có thể sử dụng để đắp nền đường?

139. Công việc nào sau đây không phải là công tác chuẩn bị thi công nền đường?

140. Mục đích của đoạn thi công thử nghiệm nền đường là gì?

141. Phương án đắp đất nào được phép sử dụng để đắp đoạn tiếp giáp giữa mố cầu với nền đường đắp liền kề?

142. Trong thi công nền đường, đất đào thừa phải đổ ở đâu?

143. Để phục vụ nghiệm thu nền đường cần kiểm tra những nội dung nào dưới đây?

144. Trong quá trình thi công ấn bấc thấm, với mỗi lần ấn bấc thấm không cần phải kiểm tra nội dung nào sau đây?

145. Loại lu nào thích hợp để lu lèn mặt đường đá dăm nước?

146. Kiểm tra độ chặt của lớp móng đá dăm nước ở hiện trường bằng cách nào dưới đây?

147. Nội dung nào dưới đây không cần thiết phải kiểm tra khi nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm?

148. Để kiểm tra độ chặt lu lèn của lớp cấp phối đá dăm ở hiện trường thường dùng phương pháp nào dưới đây?

149. Để kiểm tra thành phần hạt của cấp phối đá dăm ở hiện trường, có thể dùng phương pháp nào dưới đây?

150. Kiểm tra khả năng chống mài mòn của vật liệu cấp phối đá dăm được thực hiện bằng phương pháp nào?

151. Để tránh hiện tượng cấp phối thiên nhiên bị phân tầng trong quá trình vận chuyển, không dùng biện pháp nào dưới đây?

152. Chỉ tiêu nào dưới đây cần phải kiểm tra để nghiệm thu lớp móng cấp phối thiên nhiên?

153. Thí nghiệm trên các mẫu khoan mẫu ở hiện trường không cho phép xác định được chỉ tiêu nào dưới đây của lớp móng cấp phối gia cố xi măng?

154. Độ rỗng dư của bê tông nhựa chặt (BTNC) thường được quy định như thế nào?

155. Để tưới dính bám trước khi thi công bê tông nhựa lớp trên, có thể sử dụng loại vật liệu nào?

156. Tổ hợp lu nào dưới đây được sử dụng phổ biến để thi công bê tông nhựa rải nóng?

157. Trong quá trình thi công, cần phải kiểm tra nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa nóng tại thời điểm nào dưới đây?

158. Chỉ tiêu nào dưới đây dùng để đánh giá chất lượng của cát dùng để chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa nóng?

159. Nội dung nào dưới đây không cần phải kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa?

160. Trường hợp đang thi công bê tông nhựa gặp mưa, cần phải làm gì?

161. Phương pháp nào dưới đây được sử dụng phổ biến để xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu áo đường mềm có lớp mặt bằng bê tông nhựa?

162. Thời gian tối đa cho phép từ khi hỗn hợp bê tông xi măng ra khỏi buồng trộn đến khi rải xong phụ thuộc vào những yếu tố nào dưới đây?

163. Giải pháp nào không được phép sử dụng khi bảo dưỡng mặt đường bê tông xi măng?

164. Để đánh giá chất lượng của mặt đường bê tông xi măng khi nghiệm thu, chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng?

165. Kiểm tra lượng nhựa đường phun tưới trên mặt đường khi thi công bằng cách nào:

166. Phương pháp Marshall được dùng để làm gì:

167. Số lượng mẫu bê tông nhựa tối thiểu cần phải đúc để xác định hàm lượng nhựa tối ưu trong phương pháp thiết kế Marshall:

168. Phương pháp phễu rót cát sử dụng ở hiện trường dùng để xác định chỉ tiêu nào đây:

169. Khi kiểm tra nghiệm thu kích thước hình học của nền đường sau thi công đối với đường cấp IV, V và VI, sai số cho phép của vị trí trục tim tuyến

170. Độ rỗng dư của bê tông nhựa rỗng (BTNR) thường được quy định như thế nào:

171. Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để bảo dưỡng lớp móng cấp phối gia cố xi măng:

172. Việc phát hiện những sai sót bất hợp lý trong hồ sơ thiết kế và đề nghị đơn vị có thẩm quyền bổ sung, chỉnh lý được tiến hành trong công tác nào sau đây?

173. Công việc nào không thuộc nội dung cơ bản của công tác lập biện pháp tổ chức thi công?

174. Loại đất nào sau đây có thể dùng để đắp nền đường sắt?

175. Đối với đất sét (có thành phần hạt sét dưới 50%) không được dùng trong trường hợp nào sau đây?

176. Khi độ dốc ngang mặt đất tự nhiên lớn hơn 10% thì hố đấu được đào ở phía nào?

177. Hệ số chuyển đổi từ đất tự nhiên sang đất tơi phụ thuộc vào yếu tố nào?

178. Chiều dầy lớp đất ướt nằm trên mực nước ngầm đối với cát thô, cát hạt trung và cát hạt nhỏ?

179. Chiều dầy lớp đất ướt nằm trên mực nước ngầm đối với cát mịn và đất cát pha?

180. Chiều dày lớp đất ướt nằm trên mực nước ngầm đối với đất pha sét, đất sét và hoàng thổ?

181. Yêu cầu nào không phải là yêu cầu đúng của kỹ thuật đầm lèn?

182. Khi thi công cơ giới, trong một sân đầm, vết đầm sau phải đè lên vết đầm trước với chiều rộng bằng bao nhiêu?

183. Trong công tác nghiệm thu nền đường sắt thì sai số cho phép của cao độ vai đường và tim đường so với hồ sơ thiết kế không được được vượt quá giá trị nào sau đây?

184. Trong công tác nghiệm thu nền đường sắt thì sai số độ dốc thực tế so với hồ sơ thiết kế không được được vượt quá giá trị nào sau đây?

185. Trong công tác nghiệm thu nền đường sắt thì sai số độ chặt thực tế so với độ chặt yêu cầu không được được vượt quá giá trị nào sau đây?

186. Chiều cao mui luyện tối thiểu và tối đa tương ứng là bao nhiêu?

187. Khi thi công đường sắt khổ 1000 mm thì mái dốc mui luyện tối thiểu và tối đa tương ứng là bao nhiêu?

188. Khi thi công đường sắt khổ 1435 mm và đường sắt khổ lồng thì mái dốc mui luyện tối thiểu và tối đa tương ứng là bao nhiêu?

189. Trong công tác nghiệm thu kích thước rãnh thoát nước thì bao nhiêu mét cần kiểm tra một lần?

190. Máy đầm nào không được dùng để đầm đất dính?

191. Máy đầm nào không được dùng để đầm đất không dính?

192. Đường đi của máy đầm như thế nào là đúng yêu cầu kỹ thuật đầm lèn?

193. Khi đắp đất hoàn trả lại vào hố móng thì có được phép tận dụng đắt đào để đắp không?

194. Với độ dốc của đáy nền đường thì cần phải xử lý đánh cấp trước khi đắp?

195. Khi nghiệm thu nền đường cần kiểm tra:

196. Sai lệch cho phép của trục tim đường so với thiết kế là bao nhiêu?

197. Trong công tác nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt không mối nối, sai số cự ly giữa các tà vẹt phải không được vượt quá trị số nào sau đây?

198. Trong công tác nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt không mối nối, sai số cho phép chiều dầy lớp đá ba lát dưới đáy tà vẹt cho phép là bao nhiêu?

199. Trong công tác nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt không nối nối, sai số cho phép chiều rộng mặt lớp đá ba lát là bao nhiêu?

200. Yêu cầu nào là bắt buộc khi tiến hành nổ mìn?

201. Công tác nổ phá được coi là không đạt yêu cầu khi khối lượng đất đá nổ phá ra thực tế nhỏ hơn bao nhiêu % so với khối lượng thiết kế?

202. Khi thi công nền đường đắp thì chiều dầy lớp đất đắp được quy định như thế nào?

203. Khi bắt buộc phải thi công nền đường trong mùa mưa thì cần phải thực hiện các biện pháp nào sau đây?

204. Khi bạt mái công trình đất, có thể dùng máy ủi và máy san để bạt mái trong trường hợp nào?

205. Khi đắp đất trong vùng đầm lầy cần đặc biệt lưu ý đến những công việc nào sau đây?